- Verbkonjugation: Chia Động từ
- Cấu tạo của Động từ: Verbstamm (gốc động từ) -en
- Ngôi “ich” bỏ -n.
- Ngôi “du” bỏ -en, thêm –st.
- Ngôi „er/sie/es/ihr“ bỏ -en, thêm –t.
- Ngôi „wir/Sie/sie“ giữ nguyên động từ.
z.B:
das Verb |
machen |
fahren |
haben |
kommen |
ich |
mache |
fahre |
habe |
komme |
du |
machst |
fährst |
hast |
kommst |
er/sie/es |
macht |
fährt |
hat |
kommt |
ihr |
macht |
fahrt |
habt |
kommt |
wir/Sie/sie |
machen |
fahren |
haben |
kommen |
- Fragenstellen, W-Fragen: Câu hỏi với từ để hỏi.
• Các từ để hỏi:
- Wo: Ở đâu?
- Wer: Ai?
- Was: Cái gì?
- Wann: Khi nào?
- Warum: Tại sao?
- Wie: Như thế nào?
- Wie viel: Bao nhiêu? (không đếm được)
- Wie viele: Bao nhiêu? (đếm được)
- Woher: Từ đâu?
- Wohin: Đến đâu?
- Wieso: Vì sao?
W + V + S + (O)?
W: từ để hỏi bắt đầu bằng W
V: Động từ
S: chủ ngữ
O: tân ngữ
- Ja/Nein-Fragen: Câu hỏi có/không.
- Không bắt đầu bằng từ để hỏi W-Fragen mà bắt đầu bằng:
• Verben (Động từ): Kennst du Thao?
• Modalverben (Động từ khuyết thiếu): Kannst du das Fenster schließen?
• Hilfsverben (Trợ động từ): Bist du fertig?
- Nomen und Artikel: Danh từ và quán từ.
- Có 3 loại giống của danh từ:
• DER (giống đực): der See, der Lehrer,…
• DIE (giống cái): die Zahlung, die Nummer,…
• DAS (giống trung): das Buch, das Handy,…
- Khi danh từ chuyển sang số nhiều sẽ có thay đổi về cách viết của danh từ đó.
- Artikel im Nominativ: Quán từ theo cách 1.
Definiter Artikel |
